Chủ Nhật, 15 tháng 5, 2016

Biểu mẫu lập dự toán xây dựng công trình

Thẩm tra dự toán và lập dự toán chi phí xây dựng công trình là công tác rất quan trọng giúp chủ đầu tư quản lý toàn bộ chi phí xây dựng một cách hiệu quả và tiết kiệm nhất. Chính vì công tác quan trọng này mà thông thường công tác lập dự toán, thẩm tra và đánh giá dự toán xây dựng luôn được thực hiện bởi một đơn vị trung lập có kinh nghiệm và kỹ năng làm việc chất lượng nhằm đảm bảo dự toán trung thực khách quan và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho công trình của chủ đầu tư.

Qua bài viết chia sẻ sau, mình xin được giới thiệu đến các bạn một mẫu lập dự toán xây dựng công trình cơ bản để các bạn tham khảo và tìm hiểu bổ sung thêm kiến thức cũng như phục vụ trong công tác học tập và làm việc nhé!.

Biểu mẫu lập dự toán xây dựng công trình cơ bản


Nội dung tính toán dự toán công trình 

A. GIỚI THIỆU CHUNG:

Lập dự toán công trình là sau giai đoạn tính Tổng mức đầu tư, căn cứ vào khối lượng các công tác xây dựng được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây dựng trong đơn giá xây dựng công trình, giá xây dựng tổng hợp của công trình. Phương pháp lập theo điều 7 của TT 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010.

Dự toán công trình thành 4 chương 

  • Chương 1: Thuyết minh tính toán
  • Chương II Tổng hợp tổng mức đầu tư 
  • Chương III Tính khái toán các hạng mục 
  • Chương IV: Phụ lục tính toán
B. NỘI DUNG TÍNH TOÁN:

Cơ cấu và các bảng tính giống như TMDT nhưng riêng chi phí đền bù GPMB và tái định cư không đưa vào dự toán công trình. 

1. TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH


Công trình:
Biểu mẫu lập dự toán xây dựng công trình

2 TỔNG HỢP CHI PHÍ THIẾT BỊ

Công trình:




3. tổng hợp dự toán chi phí xây dựng tính theo đơn giá xây dựng công trình không đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ

Công trình:





Trong đó:

- Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ:

+ Qj là khối lượng một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình;

+ Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong giá xây dựng tổng hợp một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình;

- Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định theo cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng công trình không đầy đủ:

+ Qj là khối lượng công tác xây dựng thứ j;

+ Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình của công tác xây dựng thứ j;

Chi phí vật liệu (Djvl), chi phí nhân công (Djnc), chi phí máy thi công (Djm) trong đơn giá xây dựng công trình không đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ được tính toán và tổng hợp theo Bảng 3.3 của Phụ lục này và là một phần trong hồ sơ dự toán công trình.

- CLVL: chênh lệch vật liệu được tính bằng phương pháp bù trừ vật liệu trực tiếp hoặc bằng hệ số điều chỉnh;

- Knc, Kmtc : hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công (nếu có);

- Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước được quy định tại Bảng 3.8 của Phụ lục này;

- G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác trước thuế;

- TGTGT-XD: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng;

- GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.

Trường hợp nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được lập dự toán chi phí riêng theo thiết kế thì dự toán chi phí xây dựng trong Bảng 3.1 trên đây không bao gồm chi phí nói trên (GXDNT = 0) và định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo công trình dân dụng.

* Chi phí xây dựng tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng công trình đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ được xác định và tổng hợp theo Bảng 3.2 dưới đây.


Trong đó:

- Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ:

+ Qi là khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình (i=1¸n);

+ Di là giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình.

- Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng công trình đầy đủ:

+ Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình (i=1¸n);

+ Di là đơn giá xây dựng công trình đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện công tác xây dựng thứ i của công trình.

+ G: chi phí xây dựng công trình trước thuế;

+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng;

+ GXD: chi phí xây dựng công trình sau thuế;

+ GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công;

* Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí xây dựng sau thuế trong dự toán công trình, hạng mục công trình được xác định theo công thức sau:
                                             n             
GXD = S  gi           (3.1)
                                            i=1
Trong đó:

- gi: chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i của công trình, hạng mục công trình (i=1ữn).

* Trên cơ sở mức độ tổng hợp hoặc chi tiết của các khối lượng công tác xây dựng xác định theo mục 1.1 và mục 1.2 của Phụ lục này có thể kết hợp sử dụng đơn giá xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp để xác định chi phí xây dựng trong dự toán công trình.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét