Máy móc và thiết bị dùng trong xây dựng đóng vai trò khá quan trọng đến chất lượng cũng như tiến độ thời gian thực hiện công trình. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu quy trình kiểm định chất lượng thiết bị và máy xây dựng nhé!.
Các máy móc và thiết bị khi đánh giá phụ thuộc vào nhiều yếu tố . Nhưng tối thiểu phải đạt được các chỉ tiêu về động lực học , về thẩm mỹ và tiêu thụ năng lượng .
Quy trình kiểm định chất lượng Thiết bị và máy xây dựng:
A . Đặc điểm của công tác kiểm định chất lượng xây dựng công trình Máy và Thiết bị :Các máy móc và thiết bị khi đánh giá phụ thuộc vào nhiều yếu tố . Nhưng tối thiểu phải đạt được các chỉ tiêu về động lực học , về thẩm mỹ và tiêu thụ năng lượng .
Máy hoặc thiết bị được đánh giá là tốt phải đạt được tối thiểu các chỉ tiêu như :
- Hiệu suất truyền động .
- Suất tiêu hao năng lượng .
- Sự cứng vững của kết cấu .
- Các chỉ tiêu về vệ sinh môi trường …
Phần lớn để thực hiện các bước đánh giá chất lượng máy hoặc thiết bị đều phải thông qua các phép đo gián tiếp , bằng nhiều phương tiện và thiết bị đo khác nhau. Mỗi phép đo đều phải có công tác chuẩn bị trong phòng thí nghiệm và đo thực tế hiện trường.
Kết quả hoặc chỉ tiêu để đánh giá cuối cùng là phải căn cứ vào catalog kỹ thuật của Máy và thiết bị hoặc dựa vào tiêu chuẩn chế tạo …
Đặc điểm của kiểm định Máy là tốn nhiều nhân công , chất xám . Thiết bị đo cũng đòi hỏi tinh xảo và có độ chính xác cao vì các phép đo đều là gián tiếp . Xử lý kết quả thí nghiệm cũng đòi hỏi các cán bộ có trình độ cao hơn .
B . Nội dung công tác kiểm định chất lượng máy xây dựng công trình đối với một vài phép đo:
Để đưa ra các thông số cần thiết để đánh giá chất lượng máy , ta có thể phân tích một vài đặc điểm sau :
Để đánh giá hiệu suất truyền động cần có các phép đo :
- Công suất tiêu thụ trên trục :
+ Đo mô men ( M )
+ Đo vận tốc ( v )
+ Đo lực ( F )
- Đo công suất phát ra cũng tương tự :
+ Đo mô men ( M )
+ Đo vận tốc ( v )
+ Đo lực ( F )
Đo sự cứng vững kết cấu khi hoạt động :
- Đo biến dạng kết cấu ® đo F hay đo d .
- Đo dao động kết cấu ® đo F và M ; v và a .
Đo suất tiêu hao nhiên liệu , đo công suất dòng chảy :
- Đo vận tốc ® đo v .
- Đo lưu lượng ® đo v và a hoặc Q .
- Đo công suất tiêu thụ ® đo M ; v ; F .
Đo các chỉ tiêu về môi trường :
- Đo ồn ®
- Đo rung ® đo v và a hoặc f .
Qua các phân tích trên ta thấy có một vài điểm giống nhau về phép đo là để đánh giá một thiết bị nào đó ta có thể đo một trong các thông số sau và thống qua một số phép tính trung gian là tính được thống số cần phải đánh giá của thiết bị như :
- Đo mô men M
- Đo vân tốc v
- Đo gia tốc a
- Đo lực F
- Đo biến dạng d
- Đo lưu lượng Q
- Đo tần số dao động f
C . Phân loại cấp hạng của thiết bị để định hệ số hiệu chỉnh cho đơn giá: ( chỉ tính cho hao phí vật liệu và nhân công )
1. Phân loại căn cứ theo công suất ta có :
- Từ 0 ¸ £ 10 KW : a = 1
- Từ 10 ¸ £ 50 KW : a = 1,2
- Từ 50 ¸ £ 500 KW : a = 1,4 ( với cấp điện áp 220/380 của động cơ điện nếu là 6 KV thì hệ số là a2 = 1,96 )
- Từ 500 KW trở lên : a = 2 ( với cấp điện áp 220/380 của động cơ điện nếu là 6 KV thì hệ số là a2 = 1,96 )
2. Phân loại căn cứ theo khối lượng máy hoặc thiết bị :
- Từ 0 ¸ 2 tấn : a = 1
- Từ 2 ¸ 5 tấn : a = 1,2
- Từ 5 ¸ 10 tấn : a = 1,4
- Từ 10 tấn trở lên : a = 2
D . Lập định mức cho các phép đo :
Định mức này tính cho một điểm đo . Điểm đo là 1 phép đo , đo được một trong các thông số sau : M, v, a … cho một trong các tính năng của một loại máy hoặc thiết bị .
1. Nội dung công việc :
Khảo sát máy hoặc thiết bị cần đo để đánh giá . Tính toán thông số cần đo . Thiết kế đầu đo hoặc tính chọn đầu đo . Chế tạo đầu đo . Thí nghiệm trong phòng lấy đặc tính của đầu đo . Giá lắp lên thiết bị cần đo . Tiến hành đo ngoài hiện trường . Ghi chép chỉnh lý kết quả thí nghiệm vật liệu xây dựng .
2. Chú ý :
- Với các phép đo mà dùng đầu đo có sẵn thì trước khi thí nghiệm đều phải lấy lại đặc tính của đầu đo.
- Công tác gá lắp đầu đo lên thiết bị cần đo chưa tính kể đến các hao phí về chế tạo các kết cấu gá lắp phụ khác . Với từng trường hợp cụ thể ta sẽ tính thêm thành phần hao phí này vào trong dự toán .
- Phần xử lý số liệu và làm báo cáo kết quả sau khi đo không tính trong phần định mức cho 1 mẫu đo này . Gía trị dự toán của phần này sẽ được tính bằng phần trăm của phần dự toán kiểm định cho một mẫu đo bao gồm : chi phí vật liệu phụ , nhân công , máy thi công , chi phí chung , lãi định mức trước thuế . Thường được tính bằng 5% tổng giá trị trên.
- Phần xử lý số liệu và làm báo cáo kết quả sau khi đo không tính trong phần định mức cho 1 mẫu đo này . Gía trị dự toán của phần này sẽ được tính bằng phần trăm của phần dự toán kiểm định cho một mẫu đo bao gồm : chi phí vật liệu phụ , nhân công , máy thi công , chi phí chung , lãi định mức trước thuế . Thường được tính bằng 5% tổng giá trị trên.
Trên đây là quy trình công tác thực hiện việc kiểm định chất lượng hoạt động của máy móc thiết bị dùng trong kiểm định chất lượng công trình xây dựng. Nếu bạn đang tìm kiếm 1 dịch vụ kiểm định uy tín hãy tham khảo ngay:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét